công thức tính lực cản trung bình

2 Top 10 Công Thức Tính Lực Cản Trung Bình – Interconex. Tác giả: interconex.edu.vn; Ngày đăng: 11/14/2021; Đánh giá: 4.76 (558 vote) Công thức tính công. Theo định nghĩa ta thấy khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn là s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: A= F.s. (cosalpha) Trong đó: A là Một số bài tập tính lực cản có lời giải dễ hiểu. Bài tập 1: Một vật có khối lượng là 650N rơi với vận tốc ban đầu v 0 = 2 m/s với độ cao là 10m xuống đất theo hướng thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s 2, sau khi chạm xuống đất nó chuyển động thêm là 3m trên mặt đấy 4 4.Hướng dẫn tìm độ lớn lực cản trung bình, định lý động năng; 5 5.Tính lực cản trung bình của tấm gỗ. – Công Thức Vật Lý; 6 6.Công thức tính lực cản Vật lý 10 – Thả Rông; 7 7.Tính lực cản trung bình của đất – Vật lí 10 – HOCMAI Forum; 8 8.Công thức tính lực Công thức tính: e0 = T0 l0 Trong đó: e0- Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh; T0- Tổng số người năm của những người mới sinh trong Bảng sống sẽ tiếp tục sống được; l0- Số người sống đến độ tuổi 0 của Bảng sống (tập hợp sinh ra sống ban đầu 5 5.Công thức tính lực cản Vật lý 10 – Thả Rông; 6 6.Công thức lực cản không khí là gì – boxhoidap.com; 7 7.Tính lực cản của mặt đường tác dụng lên xe – Vật lý Lớp 10 – Lazi.vn; 8 8.Công thức tính lực cản – 91neg.com; 9 9.Top 10 Công Thức Tính Lực Cản Trung Bình App Vay Tiền Nhanh. Home What's new Latest activity Authors Tài liệu Đánh giá mới nhất Tìm tài liệu Thi online Blog Tin tức - Sự kiện Bí kíp học thi Hướng nghiệp - Du học Trắc nghiệm tính cách Diễn đàn Bài viết mới Search forums Đăng nhập Đăng kí Có gì mới? Tìm kiếm Tìm kiếm Chỉ tìm trong tiêu đề By Tìm nâng cao… Bài viết mới Search forums Menu Đăng nhập Đăng kí Navigation Install the app Thêm tùy chọn Liên hệ Đóng Menu Home Diễn đàn Trung học phổ thông Lớp 10 Vật lí 10 Các định luật bảo toàn Bài tập Các định luật bảo toàn You are using an out of date browser. It may not display this or other websites should upgrade or use an alternative browser. Tính lực trung bình mà tường tác dụng lên đạn Thread starter hyapolo123 Ngày gửi 24/1/15 Đăng kí nhanh tài khoản với Facebook Google H hyapolo123 New Member 24/1/15 1 Bài toán Một khẩu súng có khối lượng $M = 4 \ \text{kg}$, nnòng súng nằm ngang, bắn ra một viên đạn $m=10 \ \text{g}$ với vận tốc 400 m/s theo phương ngang. Viên đạn bay qua bức tường, ngay khi xuyên qua tường trong 0,01 s thì vận tốc đạn còn 200 m/ s . Đáp số 200N Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên 24/1/15 Chuyên mục minhtangv Well-Known Member 25/1/15 2 hyapolo123 đã viết Bài toán Một khẩu súng có khối lượng $M = 4 \ \text{kg}$, nnòng súng nằm ngang, bắn ra một viên đạn $m=10 \ \text{g}$ với vận tốc 400 m/s theo phương ngang. Viên đạn bay qua bức tường, ngay khi xuyên qua tường trong 0,01 s thì vận tốc đạn còn 200 m/ s . Đáp số 200N Click để xem thêm... Lời giảiÁp dụng công thức $F.\Delta t=\Delta p=m\leftv_2-v_1\right$ $ \Rightarrow F=-200N$ Dấu - chứng tỏ lực hướng ngược chiều chuyển động của đạn. Về độ lớn thì $F=200N$ Last edited 25/1/15 Bạn phải đăng nhập hoặc đăng kí để trả lời. Các chủ đề tương tự Article Bài 3 trang 70 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao The Collectors 13/3/21 Giải bài tập SGK Vật lí 10 Nâng cao Trả lời 0 Đọc 151 13/3/21 The Collectors Article Câu 5 trang 40 SGK Vật Lý 12 Nâng cao The Collectors 24/2/21 Giải bài tập SGK Vật lí 12 Nâng cao Trả lời 0 Đọc 186 24/2/21 The Collectors Giải chi tiết giúp e với ạ !! Lò xo độ cứng 40N/m một đầu cố định, đầu còn lại... tuancuxz 11/2/20 Đề thi Trả lời 1 Đọc 636 11/2/20 tuancuxz Một lò xo và một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định, đầu... The Collectors 7/2/21 Ngân hàng câu hỏi Dao động cơ Trả lời 0 Đọc 1K 7/2/21 The Collectors Vận tốc viên đạn ngay trước khi va chạm là phantrung167 12/12/14 Bài tập Động lực học vật rắn Trả lời 0 Đọc 2K 12/12/14 phantrung167 Chia sẻ Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Link Quảng cáo Home Diễn đàn Trung học phổ thông Lớp 10 Vật lí 10 Các định luật bảo toàn Bài tập Các định luật bảo toàn Back Top Gần đây rất nhiều bạn để lại comment trong bài viết nói Top Nổi Bật làm một bài viết về công suất trung bình. Do vậy, để đáp ứng nhu cầu của bạn đọc, chúng tôi đã tổng hợp kiến thức về công suất trung bình bao gồm khái niệm, công thức và một số bài tập có lời giải ở bài viết bên dưới, mời bạn cùng đọc nhé. Xem thêm Công thức tính công suất tiêu thụ điện và bài tập có lời giảiCông thức tính công của một lực là gì? Bài tập tính công của lực?Công thức tính hệ số công suất và bài tập có lời giải chi tiết Công suất trung bình chính là một máy sinh công, hay hiểu cách khác nó là tỷ số của công A và khoảng thời gian thực hiện công số của công suất là cosα Công thức tính công suất trung bình Công thức công suất trung bình = công thực hiện thời gian thực hiện hoặc = lực kéo tác dụng làm vật chuyển động x vận tốc của vật P = A/t = = Trong đó có P là công suất trung bình W F là lực kéo tác dụng làm vật chuyển động N V là vận tốc của vật m/s A là công thực hiện hoặc J t là thời gian thực hiện s Công thức tổng quát của công suất trung bình Một số bài tập tính công suất trung bình kèm lời giải dễ hiểu Bài tập 1 Một con bò kéo một chiếc máy cày với một lực không đổi là 30N và đi được 2km trong 30 phút. Tính công suất trung bình của con bò đó? Lời giải Đổi s = 2km = 2000m t = 30 phút = = 1800s Công mà con bò thực hiện được trong 30 phút là A = = = 60000 J Công suất trung bình của con bò là P = A/t = 60000/1800 = 33,3 W Bài tập 2 Một vật có khối lượng m = 4kg rơi tự do từ độ cao h = 20m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Hỏi sau thời gian 2,2 s trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 2,2s? Lời giải Quãng đường rơi sau 2,2s là S = = = 24,2 m Công của trọng lực là A = = = = 968 J Công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 2,2s là P = A/t = 968/2,2 = 440 W Như vậy, bài viết trên đây của Top Nổi Bật đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức hữu ích về khái niệm, công thức và bài tập công suất trung bình. Chúc bạn đọc luôn luôn có kết quả tốt trong học tập nhé. Bài viết tóm tắt lý thuyết ba định luật Niu-tơn. Phương pháp giải bài tập cơ bản của động lực học chất điểm và các dạng bài toán sử dụng ba định luật Niu-tơn. Một số bài tập để bạn đọc tự luyện BA ĐỊNH LUẬT NEWTON HAY VÀ ĐẦY ĐỦ1. Định luật I Niu –tơn khi không có lực tác dụng vào vật hoặc tổng hợp lực tác dụng vào vật bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều \\overrightarrow{F_{he}}=0\rightarrow \overrightarrow{a}=0\2. Định luật II Nịu –tơn * \\overrightarrow{a}=\frac{\overrightarrow{F_{he}}}{m}\ Hay \\overrightarrow{F_{he}}=m.\overrightarrow{a}\ \\overrightarrow{a}\ luôn cùng chiều với \\overrightarrow{F_{he}}\ * Độ lớn F = Định luật III Niu –tơn khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì ngược lại vật B cũng tác dụng lại vật A một lực \\overrightarrow{F_{AB}}=-\overrightarrow{F_{BA}}\ hay \m_{B}.\overrightarrow{v_{B}}-\overrightarrow{v_{OB}}=-m_{A}.\overrightarrow{v_{A}}-\overrightarrow{v_{OA}}\Nếu \\overrightarrow{F_{AB}}\ gọi là lực thì \\overrightarrow{F_{BA}}\ gọi là phản lực và ngược đang xem Công thức tính lực cảnKhối lượng * Khối lượng không đổi đối với mỗi vật. * Khối lượng có tính cộng QUÁT CHO ĐỊNH LUẬT II NEWTONĐỊNH LUẬT II NEWTON KHI CÓ LỰC CẢN KHI CÓ LỰC MA SÁT, LỰC HÃM PHANHPhương pháp - Chọn hệ trục như hình vẽ- Áp dụng định luật II Niu – tơn ta có \\overrightarrow{F_{K}}+\overrightarrow{F_{can}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\ *Chiếu * xuống trục Ox, ta có \F_{K}-F_{can}= *Chú ý chiều dương cùng chiều chuyển động. 1. Lực “kéo” cùng chiều với chiều chuyển động lấy dấu cộng. 2. Lực “cản” ngược chiều với chiều chuyển động lấy dấu trừ . 3. Trọng lực P và phản lực N vuông góc phương chuyển động nên bằng 0 - Lực kéo động cơ xe lực phát động và cùng chiều chuyển động, lực cản hay lực ma sát luôn cùng phương và ngược chiều với chuyển ĐỀ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTONDạng 1 Tìm lực tác dụng hoặc hợp lực F = pháp + sử dụng kết hợp các công thức chuyển động biến đổi đều liên quan gia tốc a+ công thức tính lực F = 2. Cho gia tốc a, tìm các đại lượng còn lại \F_{K}\; m. Phương pháp + tìm a bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều+ rồi thế a vào \F_{K}-F_{can}= Dạng 3. Cho gia tốc và \F_{K}\, tìm a và các đại lượng còn pháp + thế \F_{K}\ vào \F_{K}-F_{can}= để tìm a+ rồi dựa vào các công thức của chuyển động biến đổi đều để tìm các đại lượng còn lại.*CHÚ Ý* Nếu vật chuyển động thẳng đều thì a = 0* Khi thắng phanh Lực kéo bằng không.* Gia tốc a theo phương chuyển động Ox; viết dưới dạng đại số âm hoặc dương và các quy ước về dấu giống với chuyển động thẳng biến đổi đều. * Các công thức chuyển động biến đổi đều + Vận tốc \v=v_{0}+at\;+ Công thức liên hệ giữa đường đi , vận tốc và gia tốc \v^{2}-{v_{0}}^{2}=2as\ + Liên quan quãng đường đi \s=v_{0}.t+\frac{1}{2}at^{2}\BÀI lực tác dụng hoặc hợp lực F = 1 a. Một vật khối lượng 10kg chuyển động dưới tác dụng của lực kéo F = 10N. Tính gia tốc và cho biết tính chất của chuyển động . b. Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2m/s2. Tìm lực tác dụng vào 1m/s2; 0, 2 Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Bỏ qua ma sát , tính lực tác dụng vào vật. ĐS 24,5 3 Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vận tốc 10m/s . Tính lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s . ĐS 350 4 Một ô –tô khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s thì đạt vận tốc 36km/h. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo của ô tô. ĐS 1 000N .Bài 5 Một ô –tô có khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát, tìma. Lực phát động của động cơ xe. b. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s. ĐS 1 500N; 10m/s; 100m .Bài 6 Một xe khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh thắng lại . Biết lực hãm là 250N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được đến khi dừng 7 Một xe khởi hành với lực phát động là 2 000N , lực cản tác dụng vào xe là 400N , khối lượng của xe là 800kg. Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 10s. ĐS 100m .Bài 8 Một ô –tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh , ô –tô chạy thêm được 50m nữa thì dừng a. Lực hãm. b. Thời gian từ lúc ô – tô hãm phanh đến khi dừng hẳn. ĐS 8 000N; 5s .Bài 9 Một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72km/h. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính a. Gia tốc của xe. b. Lực phát động của động cơ. Bài 10 Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường Lực phát động của động cơ xe , biết lực cản của mặt đường là Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao nhiêu?ĐS 1 500N; 500N .Bài 11 Một vật có khối lượng 100g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N . b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?ĐS 0,03 N; 0,02 N .Bài 12 Một lực F không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6s theo phương của vận tốc làm vận tốc của nó thay đổi từ 8m/s còn 5m/s. Sau đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối. ĐS – 17m/ 13 Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động trong 10 s. Bỏ qua ma sát. a. Tính gia tốc của vật. b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này. c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?ĐS 0,5m/s2; 5m/s; 14 Một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4N, sau 2s vật đạt vận tốc 4m/s. Tính lực cản tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong thời gian này. ĐS 3N; HỢPBài 1 Một ô –tô khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính a. \v_{0}\ b. Lực hãm. ĐS 10m/s; 6 666,7N .Bài 2 Lực F truyền cho vật m1 một gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu? ĐS 1,5m/s2 .Bài 3 Một ô –tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô –tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô –tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. ĐS 1 000kg .Bài 4 Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s . Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều trong thời gian 1s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100kg. a Xác định gia tốc của ô –tô trong từng giai đoạn ? b Lực cản tác dụng vào xe. c Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn. ĐS a 1m/s2; 0; 1,5m/s2 b 150N; 250N; 150N; 0N .Bài 5 Một chất điểm có khối lượng10 kg, chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ . a Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn. b Tìm quãng đường vật đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vật dừng lại. ĐS a a1 = 0,5m/s2; F1 = 5N; a2 = - 1m/s2; F2 = -10N b 93, 6 Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang,chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe một kiện hàng, xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng? ĐS150kg .Bài 7 a Một lực \\overrightarrow{F_{1}}\ không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vật thu được trong khoảng thời gian \\overrightarrow{F_{1}}\ tác dụng .b Một lực \\overrightarrow{F_{2}}\ không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vật thu được trong khoảng thời gian \\overrightarrow{F_{2}}\ tác dụng . Vẽ a2 và \\overrightarrow{F_{2}}\.Tính tỷ số \\frac{F_{1}}{F_{2}}\ ĐỊNH LUẬT III NEWTONĐỊNH LUẬT III NEWTON –LỰC VÀ PHẢN LỰC1. Định luật+ Phát biểu “ Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá , cùng độ lớn nhưng ngược chiều .”+ Công thức \\overrightarrow{F}_{A\rightarrow B}=-\overrightarrow{F}_{B\rightarrow A}\2. ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ PHẢN LỰC \\overrightarrow{N}\* Xuất hiện và mất đi cùng lúc * Cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.* Không cân bằng vì chúng đặt lên hai vật khác nhauPhương pháp* Ta có \\overrightarrow{F}_{A\rightarrow B}=-\overrightarrow{F}_{B\rightarrow A}\rightarrow m_{B}.\overrightarrow{a_{B}}=-m_{A}.\overrightarrow{a_{A}}\ \\Leftrightarrow m_{B}v_{B}-v_{OB}=-m_{A}v_{A}-v_{OA}\* Chú ý đến dấu của vận tốc .Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. a. Một người cột dây vào tường rồi kéo dây với một lực bằng 80N. Hỏi dây có bị đứt không, giải thích ?Bài 1 Một sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N. b. Hai người cùng kéo hai đầu dây với lực kéo của mỗi người bằng 80N. Hỏi dây có vị đứt không, giải thích ? Sub đăng ký kênh giúp Ad nhé ! Tải về Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 - Xem ngay Chuyên mục Game Tiếng Việt Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Một đoàn tàu có khối lượng m=100 tấn chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 2 km, khi đó vận tốc tăng từ 15 m/s tại A đến 20m/s tại B. Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy g=9,8 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Một đoàn tàu có khối lượng 100 tấn chuyển động nhanh dần đều đi qua hai địa điểm A và B cách nhau 3 km thì vận tốc tăng từ 36 km/h đến 72 km/h. Tính công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát 0,005. Lấy g=10 m/s2 Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ. Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Biết hệ số ma sát là 0,05. Lấy g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính công cực tiểu của lực căng dây T. Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Tính công cực tiểu của lực căng dây T. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Tính công lực hãm khi thang máy đi xuống đều. Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dây cáp bằng 5400 N. Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Lực tăng lên thì vận tốc tăng lên bao nhiêu? Một vật đang đứng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt được vận tốc v sau khi đi được quãng đường là S. Nếu tăng lực tác dụng lên 9 lần thì vận tốc vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường S. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính lực ma sát khi ô tô hãm phanh. Một ô tô có khối lượng 1500 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50 m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn? Bỏ qua lực cản của môi trường. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính độ cao DI mà vật lên được. Vật trượt không vận tốc đầu trên máng nghiêng một góc α = 60° với AH=1 m. Sau đó trượt tiếp trên mặt phẳng nằm ngang BC=50 cm và mặt phẳng nghiêng DC một góc β = 30°. Biết hệ số ma sát giữa vật và 3 mặt phẳng là như nhau và bằng µ = 0,1. Tính độ cao DI mà vật lên được. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính vận tốc của vật khi đến B. Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với AH=0,1 m, BH=0,6 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = Tính vận tốc của vật khi đến B. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC. Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC như hình vẽ. Với AH=0,1 m, BH=0,6 m. Hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là µ = Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang BC. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB. Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc 72 km/hthì tài xế tắt máy, xe chuyến động chậm dần đều đến B thì có vận tốc 18 km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài 100 m. Xác định hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính hệ số ma sát µ. Hai vật có khối lượng m1=800 g, m2=600 g được nối với nhau bằng dây không dãn như hình vẽ, lúc dầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được 50 cm thì vận tốc của nó là v=1 m/s. Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30° so vói phương nằm ngang và có hệ số ma sát. Tính hệ số ma sát µ Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Công của lực ma sát là bao nhiêu? Một vật có khối lượng 1500 g thả không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng cao 6 m. Do ma sát nên vận tốc vật ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc vật đến chân dốc khi không có ma sát. Công của lực ma sát là bao nhiêu? Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong 1 xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là 20 N. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát. Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q=10 J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,1 m và lực ma sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn bằng Fms=20 N . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát. Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu? Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q=10 J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,1 m và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng Fms=20 N . Bỏ qua áp suất bên ngoài. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu? Trắc nghiệm Độ khó Dễ Xem chi tiết Bắn electron không vận tốc đầu vào điện trường và song song với đường sức điện. Tính UAB. Bắn một electron mang điện tích −1, C và có khối lượng 9, kg với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện xem hình vẽ. Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 107 m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết Cho electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Tính cường độ điện trường trong tụ điện. Electron trong đèn chỉnh vô tuyến phải có động năng vào cỡ J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc electron, người ta phải cho electron bay qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện, ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của electron là −1, C. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện. Trắc nghiệm Độ khó Trung bình Xem chi tiết

công thức tính lực cản trung bình